So sánh điểm SAT với điểm thí sinh khác trong lần thi
Phạm vi điểm SAT là từ 400 đến 1600 bao gồm 2 phần là Đọc-Viết và Toán. Nhưng liệu có 1 mức điểm nào có thể coi là “ngưỡng điểm tốt” không? Mỗi điểm SAT đều tương ứng với 1 tỷ lệ phần trăm và thứ hạng (percentile), cho các em biết
tỷ lệ phần trăm thí sinh mà các em đạt điểm bằng hoặc cao hơn. Ví dụ: nếu các em đạt điểm thuộc tỷ lệ 60%, có nghĩa là em đã đạt điểm cao hơn 60% trong số tất cả những người tham gia lần thi đó.
Điểm SAT trung bình của các quốc gia là 1050. Lưu ý là SAT được thiết kế sao cho điểm trung bình dao động quanh mức 1000 trên thang điểm 1600—khoảng 500 cho mỗi phần. Điểm trung bình phần Toán là 521, điểm trung bình phần Đọc-Viết là 529.
Các em có thể tham khảo biểu đồ điểm SAT năm 2022 với phần trăm tương ứng cho điểm tổng hợp SAT 2022 dưới đây:
Điểm tổng hợp SAT (Trên 1600)
|
Tỷ lệ phần trăm (2022)
|
1600
|
99+
|
1550
|
99
|
1500
|
98
|
1450
|
96
|
1400
|
93
|
1350
|
90
|
1300
|
86
|
1250
|
81
|
1200
|
75
|
1150
|
69
|
1100
|
63
|
1050
|
53
|
1000
|
45
|
950
|
37
|
900
|
29
|
850
|
22
|
800
|
14
|
750
|
8
|
700
|
3
|
650
|
1
|
600 trở xuống
|
1-
|
Xét về ngưỡng điểm tốt trong bảng này, 1050 là mức trung bình, vì thế bất kỳ điểm nào cao hơn sẽ là điểm trên trung bình. Điểm 1250 xếp em vào tỷ lệ thứ 81—tức là nằm trong nhóm thứ năm trong số những người làm bài thi. Điểm 1350 đưa em vào top 10%, biến điểm này thành điểm số cao. Điểm 1400 nằm ở phân vị thứ 93, hay 7% cao nhất trong số những người làm bài kiểm tra. Và bất kỳ điểm nào trên 1500 đều nằm ở top 1%–2%.
Đây là biểu đồ hiển thị phần trăm điểm SAT cho cả phần Toán, Đọc và Viết. Các biểu đồ khá giống nhau, nhưng có một số khác biệt nhỏ. Ví dụ, điểm Đọc và Viết thường thấp hơn điểm Toán.
Điểm SAT (Trên 800)
|
Phần trăm toán học (2022)
|
Phần trăm đọc và viết (2022)
|
800
|
99
|
99+
|
750
|
95
|
98
|
700
|
91
|
93
|
650
|
85
|
85
|
600
|
76
|
73
|
550
|
63
|
59
|
500
|
46
|
43
|
450
|
33
|
27
|
400
|
19
|
13
|
350
|
6
|
3
|
300
|
1
|
1
|
250 trở xuống
|
1–
|
1–
|
Cách tìm điểm mục tiêu SAT của mình
Tuy nhiên, thế nào là “ngưỡng điểm SAT” tốt sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như các chính sách của trường đại học mà các em dự định nộp vào. Vì thế, cô sẽ hướng dẫn các em tìm kiểm điểm mục tiêu SAT của chính các em qua quy trình 4 bước nhanh dưới đây.
Bước 1: Lập bảng
Trước tiên, các em cần lập một bảng như hình dưới đây.
Bước 2: Điền thông tin trường mình đăng ký
Tiếp theo, điền tất cả các trường các em muốn đăng ký vào cột ngoài cùng bên trái. Nếu chưa biết mình đang hướng tới trường nào, hãy điền những trường đã được cha mẹ, bạn bè, giáo viên hoặc nhân viên tư vấn gợi ý cho các em.
Bước 3: Đối với mỗi trường, hãy tìm kiếm chính sách trên trang web chính thức của trường đó
Sau đó, các em sẽ tìm kiếm trong các phần như Điểm SAT và GPA và điền điểm SAT ở tỷ lệ phần trăm thứ 25 và 75. Phạm vi tỷ lệ thứ 25–75 mô tả điểm số của 50% thí sinh trong số tất cả thí sinh được nhận vào một trường cụ thể.
Bước 4: Tìm điểm mục tiêu SAT cuối cùng của em
Để xác định điểm mục tiêu SAT, các em có thể nhìn vào cột phần trăm thứ 75. Tìm điểm SAT cao nhất trong cột đó; đó sẽ là mục tiêu điểm SAT của em. Đạt điểm 75% ở trường đại học cạnh tranh nhất trong danh sách của mình, các em sẽ có khả năng cạnh tranh ở tất cả các trường mà các em đăng ký. Đó là ngưỡng điểm mục tiêu tốt nhất cho các em.
Ngưỡng điểm SAT tốt của một số trường đại học phổ biến
Dưới đây là biểu đồ điểm SAT với điểm SAT phần trăm thứ 25 và 75 cho năm 2022 của hơn 50 trường đại học phổ biến và xếp hạng hiện tại của US News cùng tỷ lệ chấp nhận để giúp các em biết được mức độ chọn lọc của mỗi trường. Tất cả các trường dưới đây đều được sắp xếp theo thứ tự xếp hạng.
Trường đại học
|
Điểm SAT phần trăm thứ 25
|
Điểm SAT phần trăm thứ 75
|
Xếp hạng
|
Tỷ lệ chấp nhận
|
Đại học Princeton
|
1510
|
1570
|
1
|
6%
|
MIT
|
1520
|
1570
|
2
|
4%
|
Đại học Harvard
|
1490
|
1580
|
3
|
3%
|
Đại học Stanford
|
1500
|
1570
|
3
|
4%
|
Đại học Yale
|
1470
|
1560
|
5
|
5%
|
Đại học Penn
|
1500
|
1570
|
6
|
7%
|
Đại học Caltech
|
không áp dụng
|
không áp dụng
|
7
|
3%
|
Đại học Duke
|
1490
|
1560
|
7
|
6%
|
Đại học Johns Hopkins
|
1520
|
1560
|
9
|
7%
|
Đại học Brown
|
1500
|
1560
|
9
|
5%
|
Đại học Northwestern
|
1500
|
1560
|
9
|
7%
|
Đại học Cornell
|
1470
|
1470
|
12
|
7%
|
Đại học Colombia
|
1470
|
1530
|
12
|
4%
|
Đại học Chicago
|
1510
|
1560
|
12
|
5%
|
UC Berkeley
|
không áp dụng
|
không áp dụng
|
15
|
11%
|
UCLA
|
không áp dụng
|
không áp dụng
|
15
|
9%
|
Đại học Dartmouth
|
1500
|
1580
|
18
|
6%
|
Đại học Vanderbilt
|
1480
|
1570
|
18
|
7%
|
Đại học Rice
|
1500
|
1560
|
17
|
9%
|
Đại học Notre Dame
|
1420
|
1550
|
20
|
13%
|
Đại học Michigan
|
1410
|
1540
|
21
|
18%
|
Đại học Georgetown
|
1410
|
1540
|
22
|
12%
|
UNC Chapel Hill
|
1330
|
1500
|
22
|
17%
|
Đại học Washington St. Louis
|
1480
|
1560
|
24
|
11%
|
Đại học Virginia
|
1400
|
1510
|
24
|
19%
|
Đại học Southern California
|
1460
|
1540
|
28
|
12%
|
Đại học Florida
|
1320
|
1470
|
28
|
23%
|
UC San Diego
|
không áp dụng
|
không áp dụng
|
28
|
24%
|
UC Davis
|
không áp dụng
|
không áp dụng
|
28
|
37%
|
UT Austin
|
12h30
|
1500
|
32
|
31%
|
UC Irvine
|
không áp dụng
|
không áp dụng
|
33
|
21%
|
Đại học Công nghệ Georgia
|
1370
|
1530
|
33
|
17%
|
UC Santa Barbara
|
không áp dụng
|
không áp dụng
|
35
|
26%
|
Đại học Wisconsin
|
1370
|
1500
|
35
|
49%
|
NYU
|
1370
|
1510
|
35
|
12%
|
Đại học Illinois Urbana-Champaign
|
1350
|
1510
|
35
|
45%
|
Cao đẳng Boston
|
1430
|
1510
|
39
|
17%
|
Đại học Tufts
|
1450
|
1530
|
40
|
10%
|
Đại học Purdue
|
1210
|
1450
|
43
|
53%
|
Đại học Boston
|
1370
|
1480
|
43
|
14%
|
Đại học Ohio State
|
1260
|
1420
|
43
|
53%
|
Đại học Wake Forest
|
1400
|
1500
|
47
|
21%
|
Đại học Rochester
|
1410
|
1520
|
47
|
39%
|
Đại học Georgia
|
1220
|
1400
|
47
|
43%
|
Đại học Lehigh
|
1350
|
1480
|
47
|
37%
|
Đại học Case Western Reserve
|
1420
|
1520
|
53
|
27%
|
Đại học Northeastern
|
1450
|
1535
|
53
|
7%
|
Đại học William & Mary
|
1375
|
1520
|
53
|
33%
|
Đại học Brandeis
|
1360
|
1500
|
60
|
39%
|
Học viện Bách Khoa Rensselaer
|
1380
|
1500
|
60
|
65%
|
Đại học Villanova
|
1390
|
1480
|
67
|
23%
|
Đại học Tulane
|
1400
|
1500
|
73
|
11%
|
Các em cũng có thể làm tương tự với các trường đại học ở Việt Nam nhé.
Trần Đình Quang (1560 SAT, THPT Chuyên Khoa Học tự nhiên) Trải nghiệm học SAT với TOEFL, con chỉ biết diễn tả bằng 3 từ thôi: Quá tuyệt vời Con chưa từng thấy ai hiểu biết mà vẫn vô cùng quan tâm và biết lắng nghe, chia sẻ như cô Vân Anh. Kể cả sau 3 năm rồi, con vẫn cảm thấy rất an toàn khi luôn có 1 cô giáo nhiệt tình và thông thái như cô ở gần bên. "You are always there, teacher, and I don't really know how much I appreciate your help and guidance".