Giới thiệu câu hỏi Từ Vựng SAT Digital
Với SAT Digital, câu hỏi về từ vựng (words in context) sẽ là một trong các dạng câu hỏi cần sự chăm chỉ và tích lũy. Các từ trong bài thi SAT Digital sẽ là các từ ngữ học thuật và nâng cao hơn so với SAT cũ. Do đó, các em cần cả kỹ năng để xử lý dạng câu hỏi này và có vốn từ đủ rộng để chọn được đáp án chính xác.
Dưới đây là câu hỏi mẫu:
Chúng ta có thể xử lý dạng câu hỏi này theo cách nào?
Có 3 cách dưới đây, cùng tìm hiểu nhé.
Cách 1: Tìm từ đồng nghĩa/trái nghĩa trong bối cảnh của câu
Đây là phương pháp hữu hiệu và sẽ giúp các em trong rất nhiều câu hỏi. Nhìn lại ví dụ ở câu trên, các em thấy có từ gì có thể giúp các em tìm ra được gợi ý cho từ cần tìm?
Sterlin ____ television’s tendency to […] : this rejection is evident
Các em thấy có dấu hai chấm dùng để giải thích trong trường hợp này. Ngay sau đó là cụm từ “this rejection”. Vậy chắc chắn trong câu này đáp án của mình sẽ là từ có nghĩa “
reject” (bác bỏ)
Vậy từ cần tìm sẽ là
A. repudiates (phản bác, chối bỏ)
Nếu các em chưa biết từ repudiates thì cũng không sao, mình có thể loại dần các đáp án khác.
B. proclaim: tuyên bố trước công chúng. Nếu không biết từ này thì các em có thể đoán từ từ “claim” cũng là tuyên bố.
C. foretell: đoán trước, nói trước. Nếu không biết từ này thì các em cũng có thể đoán từ từ “tell”, và từ “fore” là trước (hãy nghĩ đến từ forehead là cái trán)
D. recant: rút lời. Từ này khó này. Nếu không biết từ này thì các em hẳn sẽ phân vân 50-50 với đáp án A đúng không? Vậy nên tốt nhất là mình nên học từ để biết nhiều hơn nhé. Từ “cant” dưới dạng động từ còn có nghĩa là “nói dối, nói lời đạo đức giả”.
The more you know ^^
Vậy làm sao để các em biết khi nào nên áp dụng kỹ thuật này?
Hãy tìm kiếm các như
this, that, and, but và các từ với nghĩa tương đương, hoặc các dấu để giải thích câu như dấu gạch ngang (-), dấu hai chấm (: ) hoặc các thông tin nằm trong 2 dấu phẩy.
Cách 2: Tìm mô tả/giải thích nghĩa của từ trong đoạn văn
Nếu trong câu hỏi không rõ ràng các từ đồng nghĩa, thì hội đồng ra đề cũng sẽ cho chúng ta bối cảnh (context) để tìm được đáp án đúng bằng cách mô tả/giải thích từ cần tìm cho chúng ta.
Cụ thể, trong ví dụ ở đây, chúng ta đọc được thông tin là
“plant increases its reproductive success by flowering at the same time as the host”. Vậy hành động đồng thời/cùng thời điểm có nghĩa là …?
- synchronization (sự đồng bộ) – đây là đáp án chính xác.
Cùng nhìn thêm các đáp án khác nhé.
- Hibernation (sự ngủ đông)
- Prediction (dự đoán)
- Moderation (sự điều độ/tiết chế)
Các đáp án trên đây đều không hợp lý và khớp được phần giải thích ở trên đúng không nào?
Piece of cake?
Cách 3: Tốt, xấu, trung lập?
Đây là phương pháp cuối cùng mà các em có thể áp dụng được, trong trường hợp mình không áp dụng được cả 2 phương pháp trên. Phương pháp này gần giống đoán mò, nhưng thông minh hơn.
Mình nhìn vào ví dụ dưới đây nhé:
Các em có thể thấy, thái độ của người viết trong bài khá trung lập. Đoạn văn đưa ra thông tin về đèn báo tín hiệu giao thông ở Mỹ. Vậy từ mình cần tìm trong câu này cũng sẽ mang sắc thái trung lập.
- Avoided (tránh né) – có phần tiêu cực
- Featured (mang đặc điểm) – trung lập.
- Appreciated (biết ơn) – tích cực
- Disregarded (bỏ qua) – có phần tiêu cực
Vậy đáp án đúng là
B. featured. Trong câu này nếu các em chưa biết từ “featured” thì mình cũng có thể loại dần các đáp án khác.
Một lưu ý nhỏ là nếu các em chưa biết 1 từ nào, mình cũng đừng loại từ đó ngay, hãy chỉ loại đáp án nào các em chắn chắn sai nhé.
Tài liệu bổ trợ học từ
Trần Đình Quang (1560 SAT, THPT Chuyên Khoa Học tự nhiên) Trải nghiệm học SAT với TOEFL, con chỉ biết diễn tả bằng 3 từ thôi: Quá tuyệt vời Con chưa từng thấy ai hiểu biết mà vẫn vô cùng quan tâm và biết lắng nghe, chia sẻ như cô Vân Anh. Kể cả sau 3 năm rồi, con vẫn cảm thấy rất an toàn khi luôn có 1 cô giáo nhiệt tình và thông thái như cô ở gần bên. "You are always there, teacher, and I don't really know how much I appreciate your help and guidance".