Disable Preloader

SAT Digital Writing - Dấu câu

Trong các dạng câu hỏi thi Đọc và Viết SAT, các câu hỏi về dấu câu có thể nói là một trong các phần bài tập khó nhất trong phần thi SAT. Vậy các em có thể xử lý dạng câu hỏi này thế nào và cần nắm chắc kiến thức gì? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để ôn lại kiến thức và luyện tập một số câu hỏi nhé!

Dạng câu hỏi

Các em sẽ đọc 1 đoạn văn, trong đó bỏ trống vị trí để các điền từ/ cụm từ theo đúng ngữ pháp, như ví dụ dưới đây:

According to Naomi Nakayama of the University of Edinburgh, the reason seeds from a dying dandelion appear to float in the air while ______ is that their porous plumes enhance drag, allowing the seeds to stay airborne long enough for the wind to disperse them throughout the surrounding area.
Which choice completes the text so that it conforms to the conventions of Standard English?
A)   falling,
B)   falling:
C)   falling;
D)   falling


Để xử lý được dạng câu hỏi này, các em cần nắm chắc
  1. Các loại dấu câu
  2. Tips có thể áp dụng

Các loại dấu câu

Các loại dấu câu khác nhau có cách sử dụng và các quy tắc khác nhau. 

1. Dấu phẩy (,)
Dấu phẩy có rất nhiều công dụng. Dưới đây là các chức năng hay gặp nhất trong bài thi SAT:
  • Trong các mục danh sách riêng biệt 
VD: Crafting a chessboard requires a table saw, a sander, and lots of glue.
  • Tách các thành phần bổ trợ không cần thiết khỏi các phần khác
VD: The Bay of Fundy, a body of water between Nova Scotia and New Brunswick, experiences the world's highest tidal range.
  • Liên kết mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề độc lập
VD: While they were once endangered by commercial whaling, humpback whale populations have recently grown at a rapid rate.
  • Liên kết các mệnh đề độc lập với các liên từ kết hợp (FANBOYS)
VD: Almonds are the world's most consumed tree nut, but walnuts are a close second.
  • Giới thiệu nôi dung trích dẫn (quote đầy đủ 1 câu nói) 
VD: David declared, “anyone crossing the river must not stay alive.”
  • Lưu ý: nếu chỉ trích dẫn một phần của câu nói, các em không dùng dấu phẩy
VD: David declared that anyone crossing the river “must not stay alive”.
  • Tách 2 tính từ cùng bổ nghĩa cho 1 danh từ
VD: smart, handsome David is here with us today.
  • Giải thích nghĩa từ bao gồm từ “or”
VD: Origami, or the art of folding paper, is my favorite leisure activity.
  • Tách thành phần bổ ngữ “modifier”
Xem thêm thành phần bổ ngữ ở đây (trích link bài modifier)
 
Các loại dấu câu 1
 
Dấu phẩy không nên dùng để:
  • Tách chủ ngữ và động từ
VD: Mountain goats, which are only distantly related to domestic goats, are very nimble.
  • Đứng trước giới từ
VD: The chicken crossed to the other side of the road.
  • Các mục riêng biệt trong một danh sách gồm hai mục
VD: Learning archery requires skill and practice.

2. Dấu chấm phẩy (;)
Dấu chấm phẩy chỉ nên được sử dụng để:
  • Liên kết các mệnh đề độc lập (không có liên từ)
VD: We went to France last summer; we were really surprised that it was so easy to travel on the motorways.
  • Tách các mục danh sách đã chứa dấu phẩy
VD:
  • Humans have always been troubled by dry skin; lotions and moisturizers have a history reaching back into ancient times.
  • While the United Nations is headquartered in New York City, it also has central offices in Nairobi, Kenya; Geneva, Switzerland; and Vienna, Austria.
Các loại dấu câu 2

3. Dấu hai chấm (:)
Dấu hai chấm chỉ có thể đứng ở cuối mệnh đề độc lập. Dấu hai chấm có thể đưa ra:
  • Lời giải thích và thông tin bổ sung
  • Các danh sách liệt kê
VD:
  • Many upstart tech companies fail for the same reason: a lack of market need for their product.
  • The advent of cellular biology has led to the classification of organisms into three distinct domains: bacteria, archaea, and eukaryota.
Lưu ý:
  • Thành phần trước dấu hai chấm phải là một câu hoàn chỉnh và đã diễn tả một ý đầy đủ.
  • Sau dấu hai chấm không chứa các liên từ như “such as, for example”
  • Sau dấu hai chấm có thể dùng từ, cụm từ, hoặc cả câu hoàn chỉnh để giải thích hoặc liệt kê thông tin.

4. Dấu gạch ngang (—)
Dấu gạch ngang được sử dụng để 
  • tách các thành phần bổ trợ không cần thiết khỏi phần chính của câu.
  • giải thích (giống với công dụng của dấu hai chấm)
VD: There are three characters—the Scarecrow, the Tin Man, and the Cowardly Lion—that accompany Dorothy on her way to Oz.
Many upstart tech companies fail for the same reason - a lack of market need for their product.

Lưu ý:
  • Thành phần trong hai dấu gạch ngang có thể là từ, cụm từ, hoặc cả câu. 
  • Trường hợp có 1 dấu gạch ngang, thành phần bổ trợ/ giải thích sẽ được tính từ dấu gạch ngang đó đến cuối câu. 
VD: "Cream with your coffee, Madam?"
"Yes please - just a dash."

Tips có thể áp dụng

Kiểm tra trước và sau dấu chấm phẩy
Trừ khi các dấu câu xuất hiện trong một danh sách, dấu chấm phẩy phải có một mệnh đề độc lập cả trước và sau nó. Nếu các em cho rằng dấu chấm phẩy có thể là đáp án đúng, hãy kiểm tra để đảm bảo rằng các em có một mệnh đề độc lập ở hai phía của dấu chấm phẩy. 

Kiểm tra trước dấu hai chấm
Dấu hai chấm chỉ có thể xuất hiện ở cuối mệnh đề độc lập. Nếu các em cho rằng dấu hai chấm có thể là đáp án đúng, hãy kiểm tra để đảm bảo rằng mệnh đề đứng trước là một mệnh đề độc lập hoàn chỉnh. 

Kiểm tra lại dấu phẩy
Nhiều người lạm dụng dấu phẩy (hoặc sử dụng chúng làm dấu câu mặc định). Các em hãy kiểm tra kỹ để đảm bảo dấu phẩy vừa cần thiết vừa phù hợp trước khi chọn đáp án đó. Nếu dấu phẩy được dùng để liên kết các mệnh đề, các em cần đảm bảo rằng nó có liên từ phù hợp. Nếu dấu phẩy không dùng để liên kết các mệnh đề, các em cần chắc chắn việc sử dụng dấu phẩy là có mục đích và không làm gián đoạn các thành phần khác của câu.

Tips có thể áp dụng 1

Quay lại ví dụ ban đầu:

According to Naomi Nakayama of the University of Edinburgh, the reason seeds from a dying dandelion appear to float in the air while ______ is that their porous plumes enhance drag, allowing the seeds to stay airborne long enough for the wind to disperse them throughout the surrounding area.
Which choice completes the text so that it conforms to the conventions of Standard English?
A)   falling,
B)   falling:
C)   falling;
D)   falling


Hãy xem xét trước và sau chỗ trống:
Trước chỗ trống, có một cụm danh từ dài và phức tạp (“the reason seeds from a dying dandelion appear to float in the air while”)
Sau chỗ trống là động từ ("is")
Cả dấu chấm phẩy và dấu hai chấm phải có một mệnh đề độc lập. Không phía nào của chỗ trống là mệnh đề độc lập nên ta có thể loại bỏ đáp án B và C.
Không thể có dấu phẩy giữa chủ ngữ và động từ, vì vậy chúng ta có thể loại bỏ lựa chọn A.
Lựa chọn duy nhất là D. falling

Bài tập

Câu 1: An element's atomic number is ______ the number of protons in its nucleus, the number electrons in its uncharged state, and approximately half of its atomic mass.
Which choice completes the text so that it conforms to the conventions of Standard English?
A)   equal to:
B)   equal to;
C)   equal to,
D)   equal to
Đáp án: D

Câu 2: When he returned from the Galapagos islands in 1835, Charles Darwin brought back a young tortoise named ______ would live over 170 years before passing away at the Australia Zoo in 2006.
Which choice completes the text so that it conforms to the conventions of Standard English?
A)   Harriet, she
B)   Harriet; who
C)   Harriet she
D)   Harriet; she
Đáp án: D
DMCA.com Protection Status

Để lại tin nhắn!