Disable Preloader

SAT Digital Writing - Hình thái động từ

Trong phần Đọc và Viết của bài thi SAT, có một dạng câu hỏi yêu cầu chọn đúng dạng của động từ trong câu. Đây là một dạng câu hỏi cơ bản và quen thuộc, tuy nhiên các em cần chú ý ôn tập các lý thuyết và luyện tập nhiều để tránh lỗi sai đáng tiếc nhé!

Dạng câu hỏi

Các em sẽ được đưa ra dạng câu hỏi như sau:

While many spiders use webs to catch their food, others capture prey using hunting or burrowing techniques. Spiders from the family Ctenizidae, often called trapdoor spiders, ______ their burrows with doors, using their silk for hinges.
Which choice completes the text so that it conforms to the conventions of Standard English?
A)   cover
B)   are covering
C)   will have covered
D)   had covered

Để xử lý được dạng câu hỏi này, các em cần nắm chắc:
  1. Các hình thái động từ
  2. Những trở ngại khi làm dạng bài tập hình thái động từ
  3. Tips có thể áp dụng.

Các hình thái động từ

Một động từ có thể có rất nhiều hình thái khác nhau, tuy nhiên các em cần lưu ý các thì động từ và các động từ khuyết thiếu dưới đây nhé!
1. Hiện tại tiếp diễn
Hiện tại tiếp diễn = is/are + -ing (VD: she is painting, they are doing, it is growing).
Thì này được sử dụng để nhấn mạnh rằng một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm hiện tại. Nó có thể được coi là hành động song song với một động từ ở thì hiện tại đơn (no-ing). 
VD: Engines powered by ions can travel great distances and are currently carrying satellites beyond our solar system.

2. Hiện tại hoàn thành
Hiện tại hoàn thành = has/have + quá khứ phân từ (VPII) (VD: has painted, has done, have grown) 
  • Thì này thường được sử dụng bằng cách thêm -ed vào động từ, được sử dụng cho các hành động bắt đầu trong quá khứ và đang tiếp diễn cho đến hiện tại.
  • Động từ bất quy tắc quan trọng nhất = “to be” thành “has/have been”.
  • Các từ for, since, over, và during thường là dấu hiệu cho thì hiện tại hoàn thành.
VD: Since around 500 B.C., people have cultivated tomatoes in Mesoamerica

3. Quá khứ đơn
  • Động từ quá khứ đơn V + -ed, ví dụ: played, painted
  • Diễn tả một hành động đã kết thúc trong quá khứ.
  • Thường giống với quá khứ phân từ.
  • Động từ bất quy tắc quan trọng nhất “to be” thành “was/were”.
  • Ngày tháng và khoảng thời gian thường là dấu hiệu cho thì quá khứ đơn. 
VD: 
Around 500 B.C., the inhabitants of Central America began to cultivate the first tomatoes.
During the Middle Ages, many members of the nobility lived in castles.

Các hình thái động từ 1

4. Quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành = had + phân từ quá khứ (VD: had painted, had done, had grown).
Khi một câu đề cập đến hai hành động đã hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành được dùng để chỉ hành động xảy ra trước.
Lưu ý: cụm từ  “by the time” là một dấu hiệu cho quá khứ hoàn thành.

5. “would” và “will”
Thì tương lai = will + động từ nguyên thể
Thì tương lai được dùng để diễn tả những hành động chưa xảy ra nhưng chắc chắn sẽ xảy ra và để chỉ ra những dự đoán, gợi ý và hy vọng trong tương lai.
VD: Over the next several decades, demographers believe, millions of people will migrate to cities from rural areas.

Thể điều kiện = would + động từ nguyên thể
Được sử dụng để mô tả các tình huống giả định: những tình huống có thể hoặc có thể xảy ra nhưng chưa thực sự xảy ra.
VD: Many people who think of the tomato as a vegetable would be surprised to learn that it is actually a fruit.

Would + động từ cũng có thể chỉ một hành động lặp lại trong quá khứ.
VD: The Fireside Poets, so called because families would read them aloud in front of
their fireplaces, were as popular in the nineteenth century as rock stars are today

6. “Would have” và “Will have”
Quá khứ điều kiện = would have + động từ
“Would have” được sử dụng để mô tả một hành động có thể đã xảy ra, nhưng điều đó đã không thực sự xảy ra.
VD: If the Washington Monument had been constructed as originally designed, the National Mall would have been anchored by a pantheon of 30 columns

Tương lai hoàn thành = will have + động từ
“Will have” được dùng để diễn tả một hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước khi hành động thứ hai xảy ra.
Giống như thì quá khứ hoàn thành, thì này thường được kết hợp với cụm từ chỉ thời gian.
VD: By the time construction on the GIFT Diamond Tower is complete, workers will have spent more than three years assembling the 87-story building.

7. Câu bị động
Trong cấu trúc bị động, chủ thể và tân ngữ bị đảo lộn. X thực hiện Y (chủ động) trở thành y được thực hiện bởi X (thụ động). Lưu ý rằng cấu trúc “by” kết hợp với dạng “to be” thường là dấu hiệu cho thể bị động.
Active: William Shakespeare wrote Hamlet. 
Passive: Hamlet was written by William Shakespeare

Những trở ngại khi làm dạng bài tập hình thái động từ

Cấu trúc câu phức tạp
Những lỗi về hình thái động từ trong các câu đơn giản các em có thể thấy khá rõ ràng. Nhưng khi các câu trở nên phức tạp hơn, các em sẽ dễ dàng bỏ lỡ những ngữ cảnh nhỏ để xác định động từ cần ở dạng nào.
VD: Author and anthropologist Zora Neale Hurston, whose active period spanned from 1925 to 1950, famously wrote many different types of literary works, including novels, plays, and essays.

Trong câu này ta biết: “Hurston, whose active period spanned from 1925 to 1950” , Thông tin này cho chúng ta biết rằng chúng ta nên sử dụng động từ "wrote" ở thì quá khứ .

Thiếu trợ động từ
Chỉ những động từ thường mới có thể hoạt động mà không cần trợ động từ.
VD: 
  • Phosphorous, an impurity which can cause steel to be too brittle, commonly found in raw iron ore.
  • Phosphorous, an impurity which can cause steel to be too brittle, is commonly found in raw iron ore.
Câu đầu tiên thiếu một động từ chính. Động từ quá khứ "found" đang được sử dụng như một tính từ để mô tả phốt pho, vì vậy không thể hoạt động như một động từ chính. Chúng ta cần thêm trợ động từ "is".

Khi một trợ động từ bị thiếu, cụm động từ đó không còn có thể hoạt động như động từ chính của câu. Điều này thường tạo ra lỗi phân đoạn câu.

Tips có thể áp dụng

Kết hợp ngữ cảnh
Để xác định xem một hành động xảy ra trong quá khứ, hiện tại hay tương lai, các em cần dựa vào các ngữ cảnh trong câu. Các loại ngữ cảnh phổ biến bao gồm ngày tháng, thời gian và các liên từ khác.

So sánh với các động từ khác
Nếu các em không chắc chắn về cách chia động từ, hãy so sánh với thì của các động từ khác trong cùng một câu hoặc đoạn văn. Thì của động từ thường không thay đổi trừ khi có sự thay đổi về thời gian trong đoạn văn.

Thì hiện tại đơn cho các sự kiện chung
Các sự kiện thực tế chung sử dụng thì hiện tại đơn (ví dụ: "The sky is blue"). Vì vậy, nếu không có ngữ cảnh nào gợi ý sự thay đổi về thì, thì hiện tại đơn có thể là đáp án đúng nhất.

Tips có thể áp dụng 1

Bài tập

Câu 1: Botanists recognize over fifty different species of sunflower, and variance exists even in those species. One species, the silverleaf sunflower, ______ both an early-flowering ecotype that tends to grow in coastal areas and a late-flowering ecotype that grows inland.
Which choice completes the text so that it conforms to the conventions of Standard English?
A)  encompassing
B)   to encompass
C)   encompasses
D)   having encompassed
Đáp án: C

Câu 2: Antarctic pearlwort, a low-growing shrub with characteristic yellow flowers, is one of only two native flowering plants which ______ in Antarctica.
Which choice completes the text so that it conforms to the conventions of Standard English?
A)   were occurring
B)   occur
C)   are occurring
D)   will have occurred
Đáp án: B

Câu 3: Before the museum closed permanently, it faced financial challenges that ______ a large deficit and declining ticket sale revenues.
Which choice completes the text so that it conforms to the conventions of Standard English?
A)   include
B)   will include
C)   would include
D)   included
Đáp án: D


 
DMCA.com Protection Status

Để lại tin nhắn!