Disable Preloader

SAT Digital Writing - Mệnh đề kết nối

Trong các dạng câu hỏi thi Đọc và Viết SAT, các câu hỏi về dạng mệnh đề kết nối cũng không phải dạng bài mới. Vậy các em thường xử lý dạng câu hỏi này thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để ôn lại kiến thức và luyện tập một số câu hỏi nhé!

Dạng câu hỏi

Các em sẽ đọc 1 đoạn văn, trong đó bỏ trống vị trí để các điền từ/ cụm từ theo đúng ngữ pháp, như ví dụ dưới đây:

Detroit natives Timothy Paule and Nicole Lindsey have combined their two passions, Detroit and beekeeping, to improve the health of their city’s flowers and other vegetation. In 2017, the couple converted a vacant lot in the city into an ______ in the years that followed they acquired nine additional lots and established more than 35 hives.
Which choice completes the text so that it conforms to the conventions of Standard English?
A)   apiary
B)   apiary,
C)   apiary and
D)   apiary, and


Để xử lý được dạng câu hỏi này, các em cần nắm chắc
  1. Các cách liên kết mệnh đề trong câu
  2. Cách nhận biết câu hỏi về mệnh đề liên kết
  3. Tips có thể áp dụng

Các cách liên kết mệnh đề trong câu

Trước tiên, các em cần hiểu rõ thế nào là mệnh đề (clauses) và có những loại mệnh đề nào. Mệnh đề là một chuỗi các từ/ cụm từ có chứa một chủ ngữ và một động từ. Có hai loại mệnh đề chính:
  • Mệnh đề độc lập (Independent clauses) có thể đứng một mình như một câu hoàn chỉnh.
  • Mệnh đề phụ thuộc (Dependent clauses) phải được liên kết với một mệnh đề độc lập.
Có rất nhiều cách để liên kết các mệnh đề. Các câu hỏi SAT tập trung vào các dấu câu và liên từ.
1. Dấu cuối câu: dấu chấm và dấu chấm hỏi.
Chỉ có hai quy tắc các em cần nhớ cho 2 loại dấu câu này:
  • Dấu câu phải phù hợp với chức năng của câu.
VD: I've often wondered how birds are able to navigate.
Câu này là một câu trần thuật, vì thế các em nên sử dụng dấu chấm.
  • Dấu chấm (hoặc dấu chấm hỏi) chỉ có thể được sử dụng để ngăn cách hai mệnh đề độc lập. 
VD: After sliced bread was introduced to the market in 1928, it quickly eclipsed the popularity of unsliced bread.
Mệnh đề đầu tiên trong vế câu ("After ... 1928") là một mệnh đề phụ thuộc. Nó không thể đứng riêng như một câu, vì vậy nếu sử dụng dấu chấm (hoặc dấu chấm hỏi) sẽ mắc lỗi ngữ pháp ở đây.

2. Liên từ kết hợp
Liên từ kết hợp dùng để liên kết hai mệnh đề độc lập trong một câu. Để kết hợp các mệnh đề độc lập, các em phải sử dụng cả 2 thành phần sau:
  • Dấu phẩy
  • Liên từ kết hợp: thường được gọi là FANBOYS (gồm các liên từ for, and, nor, but, or, yet, so).
VD: Astronomical seasons are based on the position of the sun, but meteorological seasons are based on temperature and weather. 

3. Liên từ phụ thuộc
Liên từ phụ thuộc dùng để liên kết hai mệnh đề bằng cách biến một trong các mệnh đề thành mệnh đề phụ thuộc.
Liên từ phụ thuộc bao gồm các từ như although, since, because, while, when, after và nhiều từ khác. 
Các cách liên kết mệnh đề trong câu 1
VD: Though broccoli, kale, and kohlrabi may seem like very different vegetables, they are all cultivars of the same plant species.
Lưu ý: các đại từ quan hệ cũng có thể được xếp vào mục này, vì khi có các đại từ quan hệ trong vế câu, vế câu đó cũng biến thành một mệnh đề phụ thuộc. Các đại từ quan hệ hay gặp bao gồm “who, whom, whose, which, that, when, where, why, how”

VD: Some of the students are in the class, most of whom are reviewing their lessons.

Ở câu trên, vế câu most of whom are reviewing their lessons là một mệnh đề quan hệ phụ thuộc. 

4. Dấu chấm phẩy
Dấu chấm phẩy có thể được sử dụng để liên kết hai mệnh đề độc lập mà không cần liên từ.
VD: The Green Zebra tomato ripens without turning red; this makes it difficult to know when one is ready to eat.

Cách xác định các câu hỏi về mệnh đề liên kết

Trước khi xử lý các câu hỏi phần Viết của bài thi SAT Digital, các em cần xác định câu hỏi đang kiểm tra quy tắc ngữ pháp nào. 
Với các câu hỏi thuộc phần mệnh đề liên kết, các em sẽ thấy:
  1. các đáp án thêm hoặc xóa dấu phẩy và liên từ FANBOYS
  2. các đáp án thêm hoặc xóa dấu câu kết thúc như dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi
  3. các đáp án có chứa dấu chấm phẩy

Nếu các em không thấy bất kỳ đặc điểm nào trong số này, thì câu hỏi có thể không liên quan đến các mệnh đề liên kết.

Cách xác định các câu hỏi về mệnh đề liên kết 1

Tips có thể áp dụng

Phân tích cấu trúc câu
Các em cần phân tích kỹ các thành phần câu trước và sau phần bỏ trống______xem đó có phải là mệnh đề độc lập hay không. Sau đó xem xét các loại dấu câu hay liên từ chính xác cần áp dụng
Luôn đọc hết câu
Rất nhiều bạn không đọc hết câu mà đã chọn đáp án và hay rơi vào bẫy của đề. Vậy luôn lưu ý đọc hết và phân tích hết câu cho đến khi nào nhìn thấy dấu chấm câu nhé.

Tips có thể áp dụng 1

Các em cùng nhìn ví dụ dưới đây:
Although postal banking is effective in other _________ many post offices are located in regions where banks are critically needed, some critics of the proposal contend that post offices are ill equipped to act as banks. Postal banking would indeed
significantly expand the range of the USPS's duties.
Which choice completes the text so that it conforms to the conventions of Standard English?
A) countries,
B) countries and
C) countries, however,
D) countries-

Có bạn nào chọn A là đáp án cho câu này không?
Nếu có thì các em cần đọc kỹ hơn nhé, vì A chưa phải là đáp án đúng. 
Lỗi này gặp phải khi các em không đọc hết cả câu, mà chỉ đọc hết vế đầu tiên đã chọn.
Cùng phân tích cấu trúc nhé.
“Although postal banking is effective in other countries” là một vế phụ thuộc, và vế độc lập của câu ở cuối “some critics of the proposal contend that post offices are ill equipped to act as banks”. Vậy vế câu “main post offices are located in regions where banks are critically needed” là một phần bổ sung nữa của vế phụ thuộc, chúng ta cần thêm từ “and” để kết nối với vế trước. 
Đáp án đúng là B.

Bài tập

Câu 1: It is tempting to glamorize the hunt for dinosaur ______ majority of fieldwork is characterized by a daily routine of heat, insects, and tedious labor.
Which choice completes the text so that it conforms to the conventions of Standard English?
A)   fossils, the
B)   fossils the
C)   fossils but the
D)   fossils, but the
Đáp án: D

Câu 2: Though Paul Revere is best known today for his "midnight ride" during the American _____ was famous in his own day as a prosperous silversmith and businessman.
Which choice completes the text so that it conforms to the conventions of Standard English?
A)   Revolution; he
B)   Revolution, but Revere
C)   Revolution, he
D)   Revolution he
Đáp án: C
DMCA.com Protection Status

Để lại tin nhắn!